Archive for November 2011
Lesson 6
Posted November 1, 2011
on:1. Pimsleur 6
2. what number is this?
hello!
hello! is this Laura Jackson?
is this5552347?
no, it’s not. this is 5552348
oh, do i have the wrong number?
yes, you do.
i’m sorry.
that”s ok. goodbye!
byebye!
3. Vocabulary
– number
– right><wrong
-call: gọi
4. Sentences
– May i speak to Mr. John? Tôi có the nói chuyện với ông Jon được không?
– am i speaking to Mrs. Laura? Có phải tôi đang nói với bà Laura không?
– Could i speak to Mrs. Jackson please? xin vui lòng cho tôi nói chuyện với bà Jackson
– You have called the wrong number. Bạn đã gọi nham số rồi
– i would like to talk to Mr. mark please. Tôi muốn nói chuyện với ngài Mark
– she’s not here: bà ấy không có ở đây
– would you like to leave a message: ngài có muốn để lại tin nhắn gì không?
– could i call you back: tôi có the gọi điện lại cho bạn được không?
– can i call you back later:
5. Study and practice
– tưởng tượng em gọi đện cho 1 ngời nước ngoài và muốn nói chuyện với họ nhưng thư kí của họ nghe máy và nói người em muốn gặp không có mặt để nói chuyện. người thư kí hỏi em có muốn để lại tin nhắn không. em nói em sẽ gọi lại sau.
(nói to 1 mình khi luyện tập)
– tưởng tượng em gọi đien cho 1 người nớc ngoài nhưng người nghe nói rằng em đã gọi nhầm, xin lỗi và chào tạm biệt
…..
Lesson 5
Posted November 1, 2011
on:1. Pimsleur 5
2. who’s that?
Natasa, who’s that?
who? the women in the car?
no, the man next to Hiroko.
The man next to Hiroko? that’s Kenzi.
Who’s Kenzi?
Kenzi is Hiroko’s husband.
and who are the children next to Hiroko and Kenzi?
the girl is Chikako and the boy is Kira
Chikako is Kenzi and HIroko’s daughter
and Kira is Kanzi and Hiroko’s son
3. Vocabulary
– this>< that
– those>< these
– family:
– parents: bố mẹ ( nếu parent không có số nhiều thì có thể chỉ riêng bố hoặc mẹ)
– chilren
– boy><girl
– man><women
– daughter>< son
– brother><sister
– father><mother (dad><mom)
– grandmother>< grandfather
– wife>< husband
– uncle: chú, bác (men)
– aunt: cô, dì, thím (women)
– niece: cháu gái
– nephew: cháu trai
– cousin: anh chị em họ (dùng cho cả trai và gái)
4. Sentences
5. Study and Practice
– dịch tất cả các câu trong bài ra tiếng Việt
– nghe và nhắc lại to tiếng
– học từ mới theo câu
– luyện tập sử dụng những tu mới trong bài để nói ve gia đình, mối quan hệ giữa mọi người. (luyện tập bất cứ khi nào có điều kiện)
có thể đặt tên của những người thân trong gia đình ở các vị trí khác nhau và dùng từ chỉ vị trí, kết hợp các từ chỉ người thân để luyện nói
ví dụ: That’s my little sister. her name is Oanh. the women named Vân is my cousin…..
Lesson 4
Posted November 1, 2011
on:1. Pimsleur 4
2. Is it your disk?
A: Peter, is this disk next to the computer full?
B: it’s not my disk.
A: whose disk is it?
B: it’s Janice’s . she’s the tall women with the long hair. she’s in front of the window
A: Janice, is this your disk?
C: yes, it is but it’s old.
A: is it full?
C: yes.
A: do you have a new disk?
C: here, have this one, it’s empt.
A: thanks.
3. Vocabulary
– whose: của ai
– full><empty (đầy, rỗng)
– high><low (cao, thấp)
– narrow><wide (hẹp, rộng)
– thin><fat (gầy, béo)
-long><short (dài, ngắn)
– happy><sad (vui, buồn)
– next to (ngay cạnh)
– in front of (ở đằng trước)
– behind : đằng sau
– between: ở giữa
– tall>< short (cao, lùn)
– fork: dĩa
– knife: dao
– spoon: thìa
– plate: đĩa
– napkin: giấy ăn
– cup: cốc
– on the right: ở bên phải
– on the left: ở bên trái
– across from: đối diện với
Từ vựng bo sung:
– pot: nồi
– frying-pan: chảo xào, rán
– chopsticks: đũa
– apron: tạp dề
– pen: bút
– desk: bàn
– chair: ghế
– notebook: quyển sách
– cellphone: điện thoại(cầm tay)
4. Sentences
– the knife and spoon are on the napkin.
– the fork is next to the plate.
– the knife and spoon are on the right.
– the fork is on the left.
– the plate is between the fork and the knife
– the glass is in front of the plate
– the cup is across from the glass
– this is a high table
– this is a low table
– this is a wide table
– this is a narrow table
– She’s happy
– she’s sad
– maria is thin
– she’s fat
5. Nhiệm vụ
– học từ mới, học theo câu có chứa từ ở phần 4 (sentences)
– nghe và nhắc lại nhiều lần, nhớ nói to khi nhắc lại theo nhân vật trong băn.
– khi luyện tập, có thể dùng các dụng cụ trong nhà đĩa, bát, đũa… đặt ở các vị trí khác nhau và miêu tả vị trí của chúng trong mối tương quan với nhau (có the luyêntj tập trớc bữa ăn và lúc ấu ăn)
có thể dùng các dụng cụ học tập để miêu tả tương tự
– dịch tất cả những câu trong bài ra tiếng Việt